top of page

1 Thành phần

Thành phần: Cho 1 viên

  • Rebamipide: 100 mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén

 

2 Tác dụng-Chỉ định của thuốc Damipid

2.1 Tác dụng của thuốc Damipid

Damipid 100mg có tác dụng bảo vệ niêm mạc dạ dày chống lại tổn thương cấp tính do nhiều yếu tố gây độc và gây loét khác. Thuốc còn có tác dụng làm giảm hoạt động của bạch cầu trung tính và tế bào chống viêm bị kích thích bởi NSAID và/ hoặc H. pylori

2.1.1 Dược lực học:

Rebamipid, một thuốc bảo vệ dạ dày, có khả năng tăng cường bài tiết chất nhầy, kích thích prostaglandin ở niêm mạc dạ dày giúp cải thiện cả tốc độ và chất lượng làm lành vết loét và vì thế duy trì sự toàn vẹn của tế bào thành dạ dày khi có tổn thương.

2.1.2 Dược động học:

Hấp thu: Tốc độ hấp thu của rebamipide uống sau bữa ăn chậm hơn so với uống trước bữa ăn, tuy nhiên không ảnh hưởng đến Sinh khả dụng của thuốc.

Phân bố: Rebamipide khoảng 98,4 -98,6 % liên kết với protein huyết tương.

Chuyển hóa: Thuốc Chuyển hóa qua gan

Thải trừ: Rebamipide chủ yếu được bài tiết vào nước tiểu dưới dạng không đổi 

2.2 Chỉ định của thuốc Damipid

Thuốc Damipid được dùng trong trường hợp:

  • Loét dạ dày.
  • Điều trị các tổn thương niêm mạc dạ dày (ăn mòn, chảy máu, đỏ và phù nề) trong viêm dạ dày cấp và đợt cấp của viêm dạ dày mạn tính.

 

3 Liều dùng-Cách dùng thuốc Damipid

3.1 Liều dùng thuốc 

Dùng theo liều chỉ định của Bác Sĩ hoặc liều thường dùng :

  • Loét dạ dày: Liều Damipid thường dùng cho người lớn là 1 viên/lần x 3 lần/ngày.
  • Điều trị các thương tổn niêm mạc dạ dày (ăn mòn, chảy máu, đỏ và phù nề) trong viêm dạ dày cấp và đợt cấp của viêm dạ dày mạn tính: Liều Damipid thường dùng cho người lớn là 1 viên/lần x 3 lần/ngày.

3.2 Cách dùng thuốc hiệu quả

  • Nuốt cả viên thuốc với nước, không nhai hoặc bẻ viên thuốc trước khi uống
  • Uống vào buổi sáng, buổi tối và trước khi đi ngủ.

 

4 Chống chỉ định

Không dùng thuốc Damipid trong trường hợp quá mẫn cảm với một trong số các thành phần của thuốc.

 

5 Tác dụng không mong muốn 

Các phản ứng phụ có ý nghĩa lâm sàng

- Sốc và phản ứng phản vệ: Có thể xảy ra, cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ. Nếu có dấu hiệu bất thường phải ngưng thuốc và tiến hành các biện pháp điều trị thích hợp.

- Giảm bạch cầu (tỷ lệ < 0,1 %) và giảm tiểu cầu: Có thể xảy ra, cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ. Nếu có dấu hiệu bất thường phải ngưng thuốc và tiến hành các biện pháp điều trị thích hợp.

- Rối loạn chức năng gan (tỷ lệ < 0,1%) và vàng da: Rối loạn chức năng gan và vàng da được biểu thị bằng tăng mức AST (GOT), ALT (GPT), ϒ-GTP và phosphatase kiềm. Cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ. Nếu có dấu hiệu bất thường phải ngưng thuốc và tiến hành các biện pháp điều trị thích hợp.

- Bệnh nhân sử dụng rebamipid lâu dài cần được theo dõi định kỳ bất cứ dấu hiệu hay triệu chứng men gan cao, giảm lượng bạch cầu và/hoặc tiểu cầu.

Các phản ứng phụ khác

- Quá mẫn cảm: Ban, ngứa, eczema giống phát ban do thuốc, các triệu chứng quá mẫn cảm khác, nổi mề đay.

-Thần kinh, tâm thần: Tê, chóng mặt, buồn ngủ, loạn vị giác.

- Dạ dày - ruột: Táo bón, cảm giác chướng bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, ợ nóng, đau bụng, ợ hơi, bất thường vị giác, khô miệng, chướng bụng.

- Gan: Tăng mức AST (GOT), ALT (GPT), ϒ-GTP và phosphatase kiềm; rối loạn chức năng gan.

- Huyết học: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.

- Khác: Rối loạn kinh nguyệt, tăng mức urê, nitơ máu (BUN), phù, cảm giác có vật lạ ở họng. Vú sưng và đau, cảm ứng tiết sữa do chứng vú to ở đàn ông, đánh trống ngực, sốt, đỏ bừng mặt, tê lưỡi, ho, suy hô hấp cấp, rụng lông tóc, khát, phù mặt, ban đỏ, ngứa.

 

6 Tương tác

  • Nên dùng cách xa các thuốc khác 2 giờ để không làm ảnh hưởng đến hấp thu của các thuốc đó.
  • Dùng phối hợp với Taurine hoặc L-Glutamine có thể làm tăng hấp thu của Damipid ở ruột lên 4 – 9 lần. 

 

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

- Người cao tuổi: cần chú ý đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi để giảm thiểu nguy cơ rối loạn dạ dày - ruột, vì về mặt sinh lý học, bệnh nhân cao tuổi thường nhạy cảm hơn với thuốc so với bệnh nhân trẻ tuổi.

- Trẻ em: Chưa xác định được độ an toàn của thuốc ở trẻ em, cần thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này.

- Thuốc có chứa Lactose, những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase, hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Thuốc chỉ nên được dùng cho phụ nữ có thai hoặc có khả năng sẽ có thai nếu ích lợi của việc điều trị dự tính được cho là cao hơn bất kỳ nguy cơ nào có thể có.
  • Thời kỳ cho con bú: Chỉ dùng cho phụ nữ cho con bú khi thật cần thiết. Ngừng cho con bú khi dùng thuốc vì rebamipid có thể phân bố vào sữa.

7.3 Xử trí khi quá liều

Chưa có thông tin nào khi sử dụng quá liều. Nên điều trị triệu chứng khi quá liều.

7.4 Bảo quản 

Để thuốc nơi khô thoáng, tránh ánh sáng.

Để xa tầm tay trẻ em

 

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-30232-18

Nhà sản xuất: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC DANAPHA

Đóng gói: Hộp 3 vỉ x10 viên

Damipid

Mua sản phẩm này tại:

Nếu có thắc mắc về sản phẩm, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn thêm.

Công ty  Cổ Phần Thương Mại & Dịch Vụ Y Tế
Medical Trading and Services Joint Stock Company

Giấy Phép Kinh Doanh / Business Licence

0318499983

​Trụ Sở Chính / Head Office

30/11 Thích Quảng Đức, P5, Q. Phú Nhuận, TP. HCM

​Tel: +84 28 39338866

Fax: +84 28 39338879

Email: mykim@mykimmedical.vn

Website: www.mykimmedical.vn

© 2024 bản quyền của Mỹ Kim Medical

Liên hệ chúng tôi / Contact Us

Cảm ơn bạn đã gửi!

bottom of page